Xây dựng ứng dụng đơn giản với Framework PHP Symfony

Tram Ho

Tuần vừa qua mình mới join vào dự án ec-cube là một cms xây dựng dựa trên symfony framework, trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn xây dựng ứng dụng CRUD cơ bản.

Giới thiệu

Symfony is a set of PHP Components, a Web Application framework, a Philosophy, and a Community — all working together in harmony.

  • Symfony framework: Một PHP framework hàng đầu để tạo các trang web và ứng dựng web. Được xây dựng dựng dựa trên các Symfony Component.
  • Symfony component: Tập các thành phần tách rời và có thể tái sử dụng, một số ứng dụng PHP được xây dựng như Drupal, phpBB, eZ Publish…
  • Community: Cộng đồng khoảng hơn 600.000 developers đến từ hơn 120 quốc gia.
  • Philosophy: Thúc đẩy tính chuyên nghiệp, thực tiễn tốt nhất, tiêu chuẩn hóa và khả năng tương tác của các ứng dụng.

Cài đặt

  • Chạy lên command line wget https://get.symfony.com/cli/installer -O - | bash

  • Cài đặt nó trên global: mv /home/linhdn1198/.symfony/bin/symfony /usr/local/bin/symfony

  • Kiểm tra version

  • Tạo project mới symfony new my_project_name hoặc composer create-project symfony/website-skeleton my_project_name

Bắt đầu

Cài đặt một số component

  • composer require annotations: Cho phép bạn sử dụng chú thích để định nghĩa 1 route VD:
  • composer require twig: Template cho phép bạn sử dụng một số cú pháp đặc thù ngoài view.
  • composer require symfony/maker-bundle --dev: Cho phép bạn thực hiện lệnh command make để tạo entity, controller, form …
  • composer require symfony/orm-pack: Hỗ trợ thao tác với database.
  • composer require form validator security-csrf: Hỗ trợ tạo form, validate dữ liệu và bảo mật csrf cho form.

Các thành phần trong symfony

  • Entity: Lớp này sử dụng Doctrine để tạo các thực thể và giao tiếp với CSDL.
    • @ORMEntity(repositoryClass="AppRepositorySimNumberRepository"): Định nghĩa lớp Repository cho Entity.
    • @ORMId() Set $id là khóa chính.
    • @ORMGeneratedValue() Set giá trị tự sinh.
    • @ORMColumn(type="integer") Set kiểu dữ liệu.
    • Ngoài ra còn có quan hệ: @OneToMany, @ManyToOne, @ManyToMany

  • Repository: Lớp kế thừa ServiceEntityRepository.php trong lớp này lại kế thừa EntityRepository.php có định nghĩa các hàm cơ bản find(), findOneBy(), findAll(), findBy().

  • Controller: Trong controller có thể định tuyến các route @Route("<url>", name="<name_route>", methods={"<GET, POST...>"}).

  • Form: Lớp này để tạo ra form với method add(‘<name_input>’, ‘<type_input>’, [<opstions>])

  • Twig: Là một template cho phép viết các cú pháp ngắn gọi, dễ đọc, thân thiện. Một số cú pháp cơ bản.
    • {{ ... }}: Dùng để hiển thị nội dung của biến hoặc kết quả của biểu thức điều kiện.
    • {% ... %}: Dùng để xử lý mội vài logic điều kiện, vòng lặp.
    • {# ... #}: Được dùng để comment.

Bắt đầu xây dựng

  • Khởi động server symfony dưới local symfony server:start
  • Chỉnh sửa file .env DATABASE_URL=mysql://db_user:[email protected]:3306/db_name?serverVersion=5.7
  • Cấu hình của tôi là DATABASE_URL=mysql://root:[email protected]:3306/symfony?serverVersion=5.7
  • Tạo entity bằng lệnh sau php bin/console make:entity SimNumber

  • Sau khi tạo xong entity ta vào phpmyadmin tạo databse với tên đã config trong file .env và bắt đầu gen database.
    • php bin/console doctrine:schema:update --dump-sql Debug xem câu lệnh tạo database
    • php bin/console doctrine:schema:update --force Tiên hành update database
  • Bây giờ có database rồi, ta dùng cmd make crud, nó sẽ gen cho chúng ta đầy đủ các file và mã nguồn cho chức năng crud

  • Ở đây tôi custom lại url /sim/number -> /sim-number trong file src/Controller/SimNumberController.php line 13->15

  • Để cho giao diện dễ nhìn hơn tôi có thêm bootstrap vào file templates/base.html.twig và chỉnh sửa một chút giao diện.

Tài liệu tham khảo

Chia sẻ bài viết ngay

Nguồn bài viết : Viblo