Có thể bạn chưa biết, Linux có hơn 1.000 lệnh khác nhau. Nhưng bạn thực sự chỉ cần sử dụng một tỷ lệ nhỏ trong tổng số các câu lệnh đó. (Tương tự như quy tắc 80/20)
Mình hy vọng Cheat Sheet này sẽ giúp mọi người tra cứu nhanh chóng các câu lệnh cần sử dụng.
Vậy nên hãy bookmark lại để tiện xem lại nè.
CÁC LỆNH VỀ SYSTEM
Command
Description
uname -a
Hiển thị thông tin về hệ thống Linux
uname -r
Hiển thị thông tin về kernel
cat /etc/os-release
Hiển thị thông tin hệ điều hành như tên và phiên bản
uptime
Hiển thị thời gian hệ thống đã chạy
hostname
Hiển thị tên máy chủ
hostname -I
Hiển thị tất cả các địa chỉ IP trên local
last reboot
Hiển thị lịch sử reboot
date
Hiển thị ngày giờ hiện tại
cal
Hiển thị lịch tháng hiện tại
whoami
Hiển thị tên đăng nhập hiện tại của bạn
history
Hiển thị danh sách tất cả các lệnh đã sử dụng
clear
Xóa terminal
shutdown -h now
Tắt hệ thống
reboot
Khởi động lại hệ thống
CÁC LỆNH VỀ HARDWARE
Command
Description
cat /proc/cpuinfo
Hiển thị thông tin CPU
cat /proc/meminfo
Hiển thị thông tin memory
free -h
Hiển thị bộ nhớ còn trống và đã sử dụng [ -h (human), -m (MB), -g (GB) ]
lspci -tv
Hiển thị các thiết bị PCI
lsusb -tv
Hiển thị các thiết bị USB
lsblk
Hiển thị thông tin về block devices
dmidecode
Hiển thị DMI / SMBIOS (thông tin phần cứng) từ BIOS
hdparm -i /dev/sda
Hiển thị thông tin về đĩa sda
hdparm -tT /dev/sda
Thực hiện kiểm tra tốc độ đọc trên đĩa sda
badblocks -s /dev/sda
Kiểm tra các khối không đọc được trên đĩa sda
CÁC LỆNH VỀ MONITORING
Command
Description
mpstat 1
Hiển thị thống kê liên quan đến bộ xử lý
vmstat 1
Hiển thị thống kê bộ nhớ ảo
iostat 1
Hiển thị thống kê I/O
tail -100 /var/log/messages
Hiển thị 100 log gần nhất của hệ thống
tcpdump -i eth0
Capture và hiển thị tất cả các packets trên interface eth0
tcpdump -i eth0 'port 80'
Monitor tất cả lưu lượng truy cập trên port 80 ( HTTP )
lsof
Liệt kê tất cả các tệp đang mở trên hệ thống
lsof -u user
Liệt kê các tệp được mở bởi người dùng
watch df -h
Thực thi và “watch” câu lệnh df -h
CÁC LỆNH VỀ USER
Command
Description
id
Hiển thị id người dùng và nhóm hiện tại của người dùng
last
Hiển thị người dùng gần nhất đã đăng nhập vào hệ thống
who
Hiển thị ai đã đăng nhập vào hệ thống
w
Hiển thị ai đã đăng nhập và họ đang làm gì
groupadd test
Tạo một nhóm có tên là “test”
groupdel test
Xóa một nhóm có tên là “test”
useradd -c "This is NhaX" -m nhax
Tạo tài khoản có tên nhax, với comment “This is NhaX” và tạo thư mục chính cho người dùng
userdel nhax
Xóa tài khoản nhax
usermod -aG sales nhax
Thêm tài khoản nhax vào nhóm sales
usermod [option] username
Thay đổi thông tin tài khoản người dùng bao gồm: nhóm, thư mục chính, shell, ngày hết hạn
CÁC LỆNH VỀ FILE, DIRECTORY
Command
Description
pwd
Hiển thị folder làm việc hiện tại
cd
Thay đổi folder hiện tại thành folder chính
cd foldername
Thay đổi folder thành folder có tên “foldername”
cd ..
Thay đổi folder lên một cấp
ls
Liệt kê tất cả các file và folder trong folder hiện tại
ls -al
Liệt kê tất cả các file và folder bao gồm: tệp ẩn và các thông tin khác như quyền, kích thước và chủ sở hữu
mkdir directory
Tạo folder tên “directory”
rm file
Xóa file
rm -r directory
Xóa folder và nội dung của nó theo cách đệ quy
rm -f file
Buộc xóa file mà không cần xác nhận
rm -rf directory
Buộc xóa folder theo cách đệ quy
cp file1 file2
Copy file1 sang file2
cp -r source_directory destination
Sao chép folder source_directory đến folder destination. Nếu source_directory tồn tại, sao chép source_directory vào destination, nếu không thì tạo destination với nội dung của source_directory.
mv file1 file2
Đổi tên hoặc di chuyển file1 thành file2
ln -s /path/to/file linkname
Tạo symbolic link đến linkname
touch file
Tạo một file trống (hoặc cập nhật thời gian truy cập và sửa đổi file)
cat file
Xem nội dung của file
cat file1 file2 > file3
Kết hợp hai file có tên là file1 và file2 và lưu trữ đầu ra trong file3
less file
Duyệt qua một file
head file
Hiển thị 10 dòng đầu tiên của file
tail file
Hiển thị 10 dòng cuối cùng của file
tail -f file
Hiển thị 10 dòng cuối cùng của file và “watch” file khi tệp thay đổi.
CÁC LỆNH VỀ PROCESS
Command
Description
ps
Hiển thị các process hiện đang chạy
pstree
Hiển thị các process trong sơ đồ dạng cây
ps -ef
Hiển thị tất cả các process hiện đang chạy trên hệ thống.
ps -ef | grep processname
Hiển thị process có tên “processname”
top
Hiển thị các top process
htop
Tương tự top, nhưng trực quan hơn
kill pid
Kill process có process ID là pid
killall processname
Kill tất cả các process có tên “processname”
program &
Chạy program ở background
bg
Hiển thị các jobs đã dừng hoặc chạy ngầm
fg
Đưa các background jobs gần nhất lên foreground
fg n
Đưa jobs n lên foreground
lsof
Liệt kê tất cả các tệp được mở bằng các process đang chạy
pidof processname
Lấy PID của bất kỳ process nào
CÁC LỆNH VỀ FILE PERMISSIONS
(Execute = 1, Write = 2, Read = 4)
Command
Description
ls -l filename
Kiểm tra permission hiện tại của file
chmod 777 filename
Gán quyền đầy đủ (đọc, viết và thực thi) cho mọi người
chmod -R 777 dirname
Gán quyền đầy đủ cho folder và tất cả các folder con
chmod -x filename
Xóa quyền thực thi của bất file nào
chown username filename
Thay đổi quyền sở hữu của một file
chown user:group filename
Thay đổi chủ sở hữu và quyền sở hữu nhóm của file
chown -R user:group dirname
Thay đổi chủ sở hữu và quyền sở hữu nhóm của folder và tất cả các folder con
CÁC LỆNH VỀ NETWORKING
Command
Description
ip a
Hiển thị network interfaces và địa chỉ IP
ip addr show dev eth0
Hiển thị địa chỉ eth0 và thông tin chi tiết
ip addr add IP-Address dev eth1
Thêm địa chỉ IP tạm thời vào interface eth1
ethtool eth0
Truy vấn hoặc kiểm soát cài đặt phần cứng và network driver
ping host
Gửi ICMP echo request tới host
whois domain
Hiển thị thông tin whois cho domain
dig domain
Hiển thị thông tin DNS cho domain
dig -x IP_ADDRESS
Tra cứu ngược IP_ADDRESS
host domain
Hiển thị địa chỉ IP DNS cho domain
hostname -i
Hiển thị địa chỉ mạng của hostname.
hostname -I
Hiển thị tất cả các địa chỉ IP cục bộ của máy chủ.