Chương trình JavaScript
Một chương trình máy tính là một danh sách các hướng dẫn được thực hiện bởi máy tính.
Trong ngôn ngữ lập trình các hướng dẫn này được gọi là các câu lệnh(statements).
Một chương trình JavaScript là danh sách các câu lệnh
Các lệnh cơ bản trong JavaScript
Các câu lệnh trong JavaScript bao gồm
- Values
- Operators
- Expresssions
- Keywords
- Comment
Semicolons(dấu chấm phẩy) trong JavaScript
Các câu lệnh trong JavaScript được phân cách nhau bằng dấu chấm phẩy.
Dấu chấm phẩy đánh giấu kết thúc các câu lệnh trong JavaScript
Ví dụ
1 2 3 4 5 | <span class="token keyword">let</span> x<span class="token punctuation">,</span> y<span class="token punctuation">,</span> z<span class="token punctuation">;</span> x <span class="token operator">=</span> <span class="token number">2</span><span class="token punctuation">;</span> y <span class="token operator">=</span> <span class="token number">4</span><span class="token punctuation">;</span> console<span class="token punctuation">.</span><span class="token function">log</span><span class="token punctuation">(</span>x<span class="token punctuation">,</span> y<span class="token punctuation">,</span> z<span class="token punctuation">)</span><span class="token punctuation">;</span> |
Chúng ta có thể viết nhiều câu lệnh trên cùng một dòng nếu chúng đước phân cách bởi dấu chấm phẩy.
Khoảng trắng trong JavaScript
JavaScript không quan tâm đến những khoảng trắng trong code nên chúng ta có thể thêm các khoảng trắng để code dễ đọc hơn.
Ví dụ
1 2 3 | <span class="token keyword">let</span> personName <span class="token operator">=</span> <span class="token string">"Nguyen CHi Hao"</span><span class="token punctuation">;</span> <span class="token keyword">let</span> age <span class="token operator">=</span> <span class="token number">22</span><span class="token punctuation">;</span> |
Khối lệnh trong JavaScript
Các câu lệnh JavaScript có thể được nhóm lại với nhau thành các khối mã bên trong {}.
Mục đích của các khối mã này là để xác định các câu lệnh sẽ được thực thi cùng nhau.
Chúng ta có thể dê dàng thấy được các khối lệnh ở mọi nơi trong đoạn mã JavaScript.
Ví dụ
1 2 3 4 5 6 | <span class="token keyword">function</span> <span class="token function">printPersonInfo</span><span class="token punctuation">(</span><span class="token punctuation">)</span> <span class="token punctuation">{</span> console<span class="token punctuation">.</span><span class="token function">log</span><span class="token punctuation">(</span><span class="token string">"Tên:"</span><span class="token punctuation">,</span> <span class="token string">"Nguyen Chi Hao"</span><span class="token punctuation">)</span><span class="token punctuation">;</span> console<span class="token punctuation">.</span><span class="token function">log</span><span class="token punctuation">(</span><span class="token string">"Tuoi:"</span><span class="token punctuation">,</span> <span class="token number">22</span><span class="token punctuation">)</span><span class="token punctuation">;</span> <span class="token punctuation">}</span> |
JavaScript Keywords
Câu câu lệnh JavaScript thường được bắt đầu bằng các từ khóa.Dưới đây là một số các từ khóa thường xuyên được xử dụng xong mã JavaScript:
- var: khai báo một biến.
- let: khai báo một biến có phạm vi khối.
- const: khai báo một biến là hằng số.
- if: Đánh dấu một khối câu lệnh sẽ được thực hiện khi thỏa mãn một điều kiện nào.
- switch: Đánh dấu một khối lệnh sẽ được thực hiện khi thỏa mãn 1 điều kiện.
- for: Đánh dấu một khối câu lệnh sẽ được thực hiện trong một vòng lắm.
- function: Khai báo một hàm.
Kết luận
Qua bài viết trên chúng ta đã biết được một số câu lệnh thường xuyên được sử dụng trong mã JavaScript. Ở các phần tiếp theo mình sẽ đi vào chi tiết từng khái niệm trong JavaScript.
Cảm ơn các bạn đã đọc bài, hẹn các bạn ở các phần tiếp theo.