Mã phản hồi nhanh

Tram Ho

Bài viết sau đây giới thiệu sơ lược về mã QR

1. Quick Response code (Mã QR) là gì?

QR là từ viết tắt của Quick Response (Tạm dịch “Mã phản hồi nhanh”). Đây là một mã ma trận hay được gọi là mã vạch hai chiều được sử dụng để cung cấp quyền truy cập dễ dàng vào thông tin có thể được đọc bởi máy đọc mã vạch hay smartphone. QR code gồm những module màu đen được xắp xếp ngẫu nhiên trong một ô vuông có nền trắng. Sự tổ hợp những module này có thể cung cấp một lượng lớn thông tin mã hóa cho dữ liệu như: Các liên kết, văn bản hoặc dữ liệu khác…

QR Code được xây dựng từ năm 1994 bởi công ty Denso Wave (Nhật Bản) nhằm mục đích giải mã ma trận nhanh với tốc độ cao. Ban đầu, ứng dụng QR Code chủ yếu dùng vào việc quản lý kiểm kê ở nhiều ngành nghề khác nhau và được sử dụng nhiều nhất ở Nhật Bản, tuy nhiên ngày nay ứng dụng của nó ở hầu hết mọi lĩnh vực và lan rộng ra nhiều quốc gia trên thế giới

Điểm khác nhau giữa mã QR và mã vạch truyền thống là lượng dữ liệu chúng nắm giữ hay chia sẻ. Các mã vạch truyền thống có các đường vạch thẳng dài một chiều và chỉ có thể lưu giữ tối đa 20 chữ số, trong khi các mã QR hai chiều có thể lưu giữ thông tin hàng ngàn chữ số bởi vì chúng có thể mang thông tin theo cả chiều dọc và chiều ngang. Mã QR nắm giữ nhiều thông tin hơn và tính chất dễ sử dụng sẽ giúp ích rất nhiều cho người dùng trong mọi lĩnh vực.

QR Code được phát triển để có thể đọc nhanh hơn, tiết kiệm thời gian và không gian so với các loại mã vạch truyền thống. Với những dòng điện thoại smartphone, có thể tìm trên của hàng ứng dụng với từ khóa “QR scanner” để tải ứng dụng quét QR Code.

Phân loại:

  • Mã QR tĩnh, loại phổ biến nhất, được sử dụng để phổ biến thông tin đến công chúng. Chúng thường được hiển thị trong các tài liệu quảng cáo, trên truyền hình và trên báo và tạp chí. Người tạo mã có thể theo dõi thông tin về số lần mã được quét và hành động liên quan đến mã được thực hiện, cùng với thời gian quét và hệ điều hành của các thiết bị đã quét mã.
  • Mã QR động (Mã QR duy nhất) cung cấp nhiều chức năng hơn. Chủ sở hữu có thể chỉnh sửa mã bất cứ lúc nào và có thể có những mã khác nhau cho từng đối tượng hướng đến. Các mã này có thể theo dõi thông tin cụ thể hơn, bao gồm tên máy quét và địa chỉ email, số lần chúng quét mã.

2. Phương pháp tạo mã QR

Dữ liệu kỹ thuật

  • Tiêu chuẩn: Các tiêu chuẩn quy chuẩn cho hệ thống ký hiệu mã QR được đặt tên là JIS X 0510 (Nhật Bản) hoặc ISO/IEC 18004 (Tiêu chuẩn quốc tế ISO).
  • Dung lượng dữ liệu: Một mã QR có thể chứa tới 7089 ký tự số, 4296 ký tự chữ và số, 2953 byte hoặc 1817 ký tự Kanji.
  • Bộ ký tự: Mã QR ban đầu được xác định JIS-8/Shift-JIS là bộ ký tự mặc định, tiêu chuẩn mã QR kể từ ISO/IEC 18004: 2006 định nghĩa Latin-1 là bộ ký tự mặc định, các ứng dụng di động thường sử dụng UTF-8 làm mặc định, vì vậy, tùy thuộc vào trình đọc mã vạch mà lựa chọn bộ ký tự nào được sử dụng.
  • Sửa lỗi: Mã QR cung cấp sửa lỗi tích hợp dựa trên thuật toán Reed-Solomon. Các mức được hỗ trợ là Low, Medium, Quartile, High. Tùy thuộc vào mức độ sửa lỗi, có thể khôi phục từ 7% (Low) đến 30% (High) của các từ mã không thể đọc được trong biểu tượng mã QR.
  • Mã QR hỗ trợ “Structured Append”. Tối đã 16 mã QR có thể được liên kết với nhau. Nếu một máy quét hoặc bộ giải mã hỗ trợ tính năng này, nó sẽ trả về nội dung dữ liệu được nối theo đúng thứ tự.
  • Chất lượng in mã QR: Để tối ưu hóa chất lượng mã vạch, không nên in mã QR bằng các chấm nhỏ hơn 4 đến 5 pixel.

So với giới hạn 20 ký tự chữ và số của mã vạch truyền thống, mã QR có thể chứa hàng nghìn ký tự dữ liệu. Do đó, mã QR có thể được sử dụng để chia sẻ nội dung đa phương tiện. Mã QR cũng có thể hướng điện thoại để thực hiện một số hành động nhất định (Ví dụ: Một chương trình ca nhạc có thể cung cấp mã QR không chỉ gửi thông tin về thời gian, địa điểm, ca sĩ, mà còn có thể nhúng thông tin về ngày, giờ và địa điểm của các chương trình sắp tới vào lịch điện thoại)

Dữ liệu có thể được dịch thành mã QR thông qua trình tạo mã QR. Người dùng nhập dữ liệu họ muốn mã QR hiển thị và trình tạo biến nó thành biểu tượng. Hiện tại có rất nhiều ứng dụng để tạo mã QR hoàn toàn miễn phí. Chỉ cần gõ từ khóa “QR code generator” trên công cụ tìm kiếm bạn sẽ tìm được rất nhiều công cụ trực tuyến giúp tạo mã QR.

3. Cấu trúc mã QR

Mã QR có cấu tạo hình vuông, bên trong gồm các ô caro đen trắng đen xen nhau. Thoạt nhìn, chúng ta sẽ lần tưởng các ô vuông nhỏ này được sắp xếp ngẫu nhiên. Tuy nhiên, nếu để ý nhìn kỹ mã QR bạn sẽ thấy tất cả sự lộn xộn đó đều theo một cấu trúc nhất định.

  • Dấu vị trí (Finder pattern) – Biểu thị hướng khi in mã QR.
  • Ký hiệu căn chỉnh (Aglignment pattern) – Đây là phần bổ sung giúp máy quét mã QR dễ dàng hơn khi mã có kích thước lớn.
  • Mẫu thời gian (Timing pattern) – Những dòng này có chức năng giúp máy quét xác định chính xác độ lớn của dữ liệu.
  • Thông tin phiên bản (Version information) – Quy định phiên bản mà mã QR đang sử dụng trong 40 phiên bản mã QR có hiện nay.
  • Thông tin định dạng (Format information) – Chứa thông tin về mẫu mặt nạ dữ liệu và khả năng chịu lỗi của mã, giúp cho việc quét mã được dễ dàng.
  • Dữ liệu và phím sửa lỗi (Data) – Đây là phần chứa dữ liệu thực tế.
  • Khu vực tĩnh (Quiet zone) – Đây là vạch phân cách giúp cho các thiết bị quét phân biệt được mã QR với môi trường ngoài mã.

4. Ứng dụng của mã QR

  • Lưu trữ URL: Điện thoại chỉ việc đọc QR Code để lấy URL, sau đó tự động mở trình duyệt.

  • Sử dụng tại các bến xe bus, xe lửa, tàu điện ngầm: Người sử dụng khi quét mã QR Code của bến xe sẽ biết thông tin về các chuyến xe.

  • Sử dụng tại các viện bảo tàng: Người sử dụng chỉ cần quét mã QR Code đặt cạnh vật trưng bày là biết được thông tin chi tiết và cập nhật về đồ vật đó.

  • Sử dụng để mua hàng ở bất kỳ đâu: Người sử dụng khi đi tàu điện ngầm, xe bus … nếu thấy thích mặt hàng đang quảng cáo trên đó có thể đặt mua ngay lập tức thông qua QR Code và

  • Sử dụng tại siêu thị: Để biết được thông tin, hướng dẫn nấu ăn cũng như hàm lượng dinh dưỡng của những thức ăn cần mua.

  • Sử dụng tại các buổi hội thảo, thuyết trình, tổ chức sự kiện: Người tham gia có thể sử dụng QR Code thay cho Business Card của mình.

  • Sử dụng tại các chương trình nhạc hội, live show, bar, club: Để xác định xem tiết mục, ca sỹ, ban nhạc, bài nhạc đang chơi, tác giả bài nhạc.

  • Sử dụng tại nhà hàng, khách sạn, coffee shop: Để biết được công thức và cách chế biến món ăn, thức uống, thông tin khách sạn.

  • Sử dụng với đồ vật cá nhân (Xe, áo thun…) : Cung cấp thông tin chi tiết về món hàng, xuất xứ, giá cả.

Mã QR ngày càng ứng dụng rộng rãi do chúng có nhiều ưu điểm nổi trội hơn so mã vạch truyền thống:

  • Dung lượng cao – Lưu trữ nhiều dữ liệu hơn, cho phép lưu trữ nội dung thực và không chỉ các ID hoặc tham chiếu.
  • Yêu cầu ít không gian hơn – Lấy cùng một dữ liệu được lưu trữ trên một diện tích bề mặt nhỏ hơn nhiều.
  • Khả năng chống bụi và thiệt hại – Ngay cả khi bị hư hỏng vẫn có cơ hội chúng vẫn có thể đọc được.
  • Có thể đọc được từ bất kỳ hướng nào – Quét chúng từ mọi góc độ, người đọc không cần phải căn chỉnh theo hướng của mã.
  • Cấu trúc phụ thêm – Dữ liệu có thể được chia thành nhiều mã khi quét có thể được kết hợp để tái tạo lại nội dung gốc.
Chia sẻ bài viết ngay

Nguồn bài viết : Viblo