Một số tips trong ruby
- Gán các phần tử còn lại của mảng
- Thay đổi giá trị mặc định trong hash
- Đưa ra exception trong hash
- Toán tử & khi so sánh mảng
- Gán nhiều giá trị cho nhiều biến trên cùng một dòng
- Sử dụng | để lấy tất cả giá trị từ hai mảng
- Sử dụng – để trả về phần tử không tồn tại trong mảng
- Hoán đổi các giá trị
- Sử dụng !! khi tìm kiếm trong RegEx
- Kết
1. Gán các phần tử còn lại của mảng
- Trong cấu trúc của mảng chúng ta có thể sử dụng * để gán các phần tử còn lại của mảng thay vì nhập từng giá trị
Ví dụ:
1 2 3 4 5 6 7 | array = ["a", "b", "c"] val, *otherval = *array val #kết quả: "a" otherval #kết quả: ["b", "c"] array #kết quả: ["a", "b", "c"] |
2. Thay đổi giá trị mặc định trong hash
- Chúng ta có thể sử dụng default và default_proc để thay đổi giá trị mặc định trong hash
Ví dụ 1:
1 2 3 4 5 6 7 | hash1={} hash1[:val] #kết quả: nil h.default = "default val" h[:val] #kết quả: "default val" |
Ví dụ 2:
1 2 3 4 5 6 7 8 | hash2 = Hash.new do |hash2, name| hash2[name] = Hash.new(&hash2.default_proc) end hash2[:name1][:name2][:name3] = 'big hash' hash2 #kết quả: { name1: { name1: { name1: 'big hash' } } } |
3. Đưa ra exception trong hash
- Đưa ra một exception khi khóa trong hash không tồn tại
Ví dụ:
1 2 3 | hash = Hash.new { |h, k| raise ArgumentError.new("the key not found: #{ k }") } hash |