Làm quen với công cụ dựng phim chuyên dụng

Tram Ho

Khái niệm về phim ảnh

Giới thiệu

  • Khởi động
  • Tạo và xác định thông số của dự án
  • Giao diện màn hình
  • Thao tác cơ bản với File
  • Làm việc với cửa sổ, Project, Monitor source, Monitor Program, Timeline
  • Nhóm công cụ cơ bản – Render work area
  • Thực hành biên tập cơ bản

I. Khái niệm về phim ảnh

sự lưu ảnh (persistence of vision – tính bền của thị giác). Sự lưu ảnh” cho phép con người có thể nhìn một chuỗi những hình ảnh khác nhau thành 1
chuyển động liên tục. Toàn bộ quá trình làm phim và xem phim cho đến ngày
nay đều dựa trên học thuyết này.

sự chuyển động trên phim ảnh

Thực chất chuyển động trên phim chỉ là sự hiển thị liên tục các ảnh
tĩnh mà thôi (hình minh họa dưới)

Tốc độ hình trên giây Frame per second (FPS)

  • Số frame hình được hiển thị trong 1 giây được gọi là tốc độ hình trên giây (FPS)
  • Phim nhựa có 24 hình trên giây (24FPS)
  • Video hệ PAL (Phase Alternate Line) có 25 hình trên 1 giây (25FPS)
  • Video hệ NTSC (National Television Standards Committee)
  • có 29,97 hình trên 1 giây (30FPS)
  • Video sử dụng cho các website 15 FPS và nhiều lựa chọn khác

Khung hình video 4:3 và 16:9
Có  2  loại  cỡ  khung  hình  video  đang  được  sử  dụng  rộng  rãi  hiện  nay  là  4:3  và  16:9
tương ứng với 2 loại màn hình monitor (như hình dưới)

Điểm ảnh Pixel cho video (pixel aspect ratio)
Ngoài các pixel thông thường hình vuông ta còn có các pixel hình chữ nhật
Đối với video người ta quy ước X = chiều rộng của pixel , Y =   chiều cao của pixel
Ví dụ: X/Y = 2:1
Thông  thường  người  ta  chỉ  ghi  giá  trị  X  mà  thôi,  và  Y  hiểu  ngầm  là  1,  thay  vì  pixel  của
video hệ PAL là 1.07:1 chỉ được ghi 1.07 )

Dòng quét (Fields)
Hình ảnh hiển thị trên màn hình được tạo ra bởi các dòng quét ảnh , tùy theo loại Video sẽ
có dòng quét khác nhau!

 

II. Giới thiệu
Adobe  Premiere  là  chương  trình  biên  tập  phim  và  làm  hiệu  ứng  cho  Video  kỹ  thuật  số.
Ứng  dụng  trong  các  lĩnh  vực  Truyền  hình,  quảng  cáo  và  biên  tập  các  đoạn  video  cho
website …
III. Khởi động
Start- Programs -Adobe Master Collection CS3 – Adobe Premiere Pro CS3

IV. Tạo và xác định thông số cho dự án
Click vào new project để tạo dự án mới

Xác định thông số của dự án, chọn hệ biên tập: NTSC hoặc PAL

Click nút browse
chọn nơi lưu

Đặt tên cho dự án

Lưu ý : nên lưu dự án vào thư mục

V. Giao diện

  • Thanh Tiêu đề: Chứa biểu tượng và tên chương trình, tên tài liệu hiện hành
  • Thanh Menu lệnh: Chứa biểu tượng chương trình, các menu lệnh làm việc của chương
  • trình.
  • Bảng Project: nơi chứa các dữ liệu video, hình ảnh, âm thanh…

Bảng  monitor:  gồm  có  monitor  Source  (bên  trái)  dùng  để  duyệt  video  gốc,  monitor
Program (bên Phải) để xem lại video sản phẩm

Bảng  Timeline:  mặc  định  gồm  có  3  track  Video  và  3 track  Audio  ,  bảng  Timeline
chứa các clip được biên tập và xem lại trên monotor grogram Program

(giữ Ctrl+drag vào tên của bảng), tắt mở bảng, sau đó lưu giao diện hoặc trả giao diện
về mặc định
Vào   menu   WindowWorkspace   chọn   New   Worksapce   để   lưu   giao   diện   hoặc   Reset
Current Workspace để trả giao diện về mặc định

VII. Làm   việc   với   bảng   Project,   Monitor   source,
Monitor Program, Timeline

Thao tác với bảng Project
Import một số dữ liệu video, hình ảnh, âm thanh để sắp xếp trong bảng Project

2

Biên tập phim

  • Thao tác với bộ công cụ biên tập
  • Fast, Slow, Revere motion, freeze
  • Photoshop cho phim
  • Thao tác với track Audio
  • Tinh giảm trọng lượng project
  • Lưu đóng gói
  • Xuất phim
  • Thực hành biên tập

I. Thao tác với bộ công cụ biên tập

Công cụ Ripple
Tính  chất:  Cho  phép  thu  ngắn  kéo  dài  clip  nhưng  không  để  lại  khoảng  hở  trên  time
line
Thao tác:
o   Click vào giữa 2 clip kế nhau   – drag để cắt
Xuất hiện Monitor cho thấy hình ảnh nối tiếp giữa 2 clip

Công cụ Rolling
Tính chất: Thu ngắn clip bên trái kéo dài clip bên phải, thu ngắn clip phải kéo dài clip
trái
Thao tác:
o   Click vào giữa 2 clip kế nhau – drag để cắt
Xuất hiện Monitor cho thấy hình ảnh nối tiếp giữa 2 clip

Công cụ Slip

Tính chất: rà chọn hình trong clip đã cắt ngắn
o   Click ngay giữa clip – drag để rà hình ảnh
Xuất hiện Monitor cho thấy hình ảnh nối tiếp giữa 3 clip. Hai monitor lớn hiển
thị hình ảnh clip đang rà hình, monitor nhỏ là hình ảnh của các clip 2 bên

Công cụ Slide

  • Tính chất: di chuyển clip giữa thay đổi thời lượng 2 clip bên hông
  • Thao tác:
    o   Click vào giữa clip -drag để thao tác

II.  Fast, Slow, Reverse motion, freeze

Fast, Slow, Reverse motion
o Tính chất: làm nhanh chậm hoặc dừng tốc độ chuyển động (người, xe ….) video clip
o Thao tác:
o   Chọn clip trên timeline – chọn lệnh- Clip- Speed Duration
o   Speed > 100 : chuyển động nhanh (Fast Motion)
o   Speed < 100 : chuyển động chậm (Slow Motion)
o   Reverse Speed: đảo ngược chuyển động

Freeze
Tính chất: dừng hình đoạn video .

o   Chọn clip trên timeline –  chọn lệnh- Clip- Video Option- Frame Hold
o   In Point: dừng hình tại điểm In
o   Out Point: dừng hình tại điểm Out
o   Marker 0: dừng hình tại marker clip

III. Photoshop cho phim

Chọn đúng loại hình ảnh cho phim
chọn đúng mục đích sử dụng photoshop cho phim
Thao tác:
o   Chạy chương trình Photoshop -chọn lệnh File-New -preset-chọn
film&Video-  Chọn loại file tương ứng với project
o   Lưu vả giữ lại layer!

Import file photoshop vào Premiere
Thao tác:
o   Chọn lệnh File- Imort – chọn file ảnh photoshop

Import as – footage- choose layer (chọn từng layer)
o   Import as – sequence (import tất cả layer và tạo sequence)
o   Footage Dimensions : chọn Document size lấy vừa khung, layer size crop sát đối
tượng

IV. Thao tá với track audio

Tăng giảm âm lượng
Tính chất: hiệu chỉnh hiệu ứng âm thanh, tăng giảm âm
Thao tác:
o   Mở track audio trên Timeline
o   Định vị trí đầu đọc click nút Add and Remove Keyframe
o   Dùng công cụ select di chuyển Key lên để tăng âm, xuống giảm âm
o   Click giữa thanh âm lượng (màu vàng để tăng giảm tổng clip âm thanh)

Liên kết và tách liên kết âm thanh

Tính chất: giúp tách âm thanh khỏi clip hình hoặc liên kết tiếng với hình sau khi đã
chỉnh khớp âm thanh với hình
Thao tác:

o   Tách liên kết: click phải clip trên timeline – Unlink
o   Liên kết : chọn clip hình và clip tiếng – click phải clip trên timeline – Link

V. Tinh giảm trọng lượng project
Tính chất: Loại bỏ vĩnh viễn những đoạn video thừa
Thao tác:
o   Chọn clip bằng Marker trên monitor source – tác hoạt monitor source-chọn
lệnh Clip-make subclip

VI. Lưu đóng gói
Tính chất: lưu toàn bộ dữ liệu vào 1 thư mục, các subclip sẽ được cắt hản khi lưu trọn
gói (Trim project)
Thao tác:
o   Save project trước khi lưu trọn gói
o   Chọn lệnh Project – Project Manager
o   Chọn Create New Trimmed Project: cắt hản các subclip
o   Collect files and Copy to New Location: lưu dạng này không cắt hẳn các subclip
o   Exlude Unuseclip Clips: chỉ copy những clip trên Timeline
o   Include Preview Files : nếu kiểm sẽ mang theo những files Preview

VII. Xuất phim
Thao tác:
o   Kiểm tra vùng work area
o   Tác hoạt timeline – chọn lệnh File -Export -Movie-click nút Setting
o   File type : chọn loại file để xuất
o   Range : chọn xuất hết timeline hay xuất vùng chọn Work area
o   Export audio : kiểm vào nếu muốn xuất video có âm thanh
o   Chuyển qua Tab Video kiểm tra đúng hệ cần xuất   – ok!

Chia sẻ bài viết ngay

Nguồn bài viết : Viblo