1. man
Câu lệnh Linux đầu tiên nên học là man
. Câu lệnh này giúp bạn biết được chức năng của tất cả các câu lệnh Linux commands. Ví dụ bạn muốn biết về câu lệnh ls
chỉ cần gõ theo cú pháp :
1 2 | man ls |
Đây là kết quả bạn nhận được
2. grep
1 2 | grep <span class="token string">"some string"</span> file |
Câu lệnh grep
dùng để tìm kiếm 1 string trong file, kết quả trả về là những dòng chứa string tương ứng. Ví dụ:
Ngoài ra ta còn có thể đếm số dòng chứa kí tự đang tìm kiếm với tùy chọn -c
(count)
Bên cạnh đó grep còn cung cấp rất nhiều tùy chọn khác nhau. Đọc thêm tại đây
3. ls
1 2 | ls |
ls
liệt kê danh sách các file và thư mục của đường dẫn hiện tại.
Các thư mục được in đậm hơn các file.
Ngoài ra còn có các tùy chọn :
ls -l
: Hiển thị chi tiết các files và folders của đường dẫn hiện tại:
ls -a
: Hiển thị tất cả các files và folders, bao gồm cả các file ẩn:
4. pwd
Câu lệnh pwd
đơn giản in ra đường dẫn đến thư mục làm việc hiện tại
5. cat
Câu lệnh cat
( viết tắt của “concatenate”) hiển thị nội dung của file trên terminal. Điều này nhanh hơn nhiều nếu bạn muốn đọc file so với mở bằng editor.
6. touch
1 2 | touch somefile |
Câu lệnh touch
dùng để tạo mới file trống không có nội dung.
Trong ví dụ trên ta tạo mới 1 file index.js. Tuy nhiên vì file rỗng nên câu lệnh cat
không trả về kết quả gì cả.
7. rm
1 2 | rm someFile |
Đã có câu lệnh tạo mới ắt phải có câu lệnh xóa rồi. Câu lệnh rm
giúp ta xóa 1 file chỉ định.
Ngoài ra để xóa 1 thư mục ta chỉ cần thêm flag -rf
1 2 | rm <span class="token operator">-</span>rf some<span class="token operator">-</span>directory |
8. find
1 2 | find path <span class="token operator">-</span>name filename |
Câu lệnh find
giúp ta tìm kiếm nhanh 1 file hoặc 1 thư mục, nó đăc biệt hữu dụng khi làm việc trong 1 project lớn với hàng trăm files và folders khhác nhau
Ngoài ra câu lệnh find
còn giúp ta tìm kiếm những loại file nhất định trong thư mục. Ví dụ nếu ta muốn tìm tất cả các .js
file.
1 2 | find <span class="token punctuation">.</span> <span class="token operator">-</span>name <span class="token string">"*.js"</span> |
9. mv
1 2 | mv somefile <span class="token operator">/</span>to<span class="token operator">/</span>some<span class="token operator">/</span>other<span class="token operator">/</span>path |
mv
là câu lệnh cho phép ta chuyển file từ thư mục này đến thư mục khác. Nó có thể chuyển 1 file, nhiều file hoặc thậm chí cả thư mục.
10. echo
1 2 | echo <span class="token string">"some text"</span> |
Câu lệnh echo
cho phép ta hiển thị 1 chuỗi lên terminal
Ngoài ra thì echo
còn được dùng để hiển thị các biến môi trường như $USER, $HOME, $PATH
:
Kết luận
Hy vọng bài viết trên giúp bạn thuận tiện hơn trong việc thao tác với terminal khi lập trình. Hẹn gặp lại mọi người trong những bài viết sau!
Sources
https://devopscube.com/list-of-linux-commands-every-developer-should-know/
https://medium.com/better-programming/here-are-11-console-commands-every-developer-should-know-54e348ef22fa